Data Bar
Last updated
Last updated
Selector type: Chọn loại selector bạn muốn sử dụng để xác định phần tử: XPath, CSS, hoặc Text.
Selector: Nhập selector của phần tử mà bạn muốn kiểm tra.
Timeout (seconds): Thiết lập khoảng thời gian tối đa mà node sẽ chờ đợi phần tử xuất hiện trước khi quyết định rằng phần tử đó không tồn tại.
Node này có thể được ứng dụng để điều hướng các tác vụ dựa trên điều kiện. Ví dụ: khi đăng nhập Facebook, bạn có thể cần kiểm tra xem có yêu cầu xác thực 2FA hay không.
Nếu phần tử 2FA tồn tại: Quy trình tự động sẽ chuyển sang nhánh quy trình (được biểu diễn bằng dây xanh) để thực hiện xác thực.
Nếu không phát hiện phần tử 2FA: Đầu ra là dây đỏ, quy trình sẽ bỏ qua bước xác thực và tiếp tục với các bước tiếp theo.
Chọn Node: Đặt node "Element Exists" vào quy trình tự động hóa của bạn tại vị trí cần kiểm tra phần tử.
Cấu hình Node: Nhập selector và thiết lập thời gian chờ đợi.
Thực hiện Kiểm Tra: Khi node được thực thi, nó sẽ kiểm tra sự tồn tại của phần tử và gửi tín hiệu đến nhánh tiếp theo dựa trên kết quả.
Output variable: Chọn biến mà bạn muốn lưu URL trang web hiện tại. Trong hình ảnh đã cho, "URL" là biến được chọn.
Chọn Node: Đặt node "Get URL" vào quy trình tự động hóa của bạn tại vị trí cần lấy URL.
Cấu hình Output Variable: Chọn biến mà bạn muốn lưu URL từ danh sách dropdown hoặc nhập tên biến mới.
Thực hiện Lấy URL: Khi node được thực thi, nó sẽ lưu URL hiện tại của trang web vào biến đã chọn.
Selector type: Chọn loại selector mà bạn muốn sử dụng để xác định phần tử: XPath, CSS, hoặc Text.
Selector: Nhập selector của phần tử từ đó bạn muốn trích xuất văn bản.
Output variable: Chọn biến mà bạn muốn lưu văn bản đã trích xuất.
Chọn Node: Đặt node "Get Text" vào vị trí phù hợp trong quy trình tự động hóa của bạn.
Cấu hình Selector: Nhập selector để xác định phần tử mà bạn muốn trích xuất văn bản.
Thiết lập Output Variable: Chọn hoặc nhập tên biến mà bạn muốn lưu văn bản trích xuất.
Thực hiện Trích Xuất: Khi node này được thực thi, nó sẽ trích xuất văn bản từ phần tử đã chọn và lưu vào biến đã chỉ định.
Giả sử bạn cần lấy văn bản từ một đoạn paragraph bất kì
Selector type: Chọn "CSS".
Selector: Nhập đoạn CSS đó
Output variable: Chọn "Text" hoặc tạo một biến mới để lưu văn bản trích xuất.
Sau khi cấu hình, node "Get Text" sẽ trích xuất văn bản từ phần tử có class "description" và lưu vào biến "Text
".
Get Value là một node con của Get Attribute nhưng chỉ dùng để đọc thuộc tính value
trong attribute (Attribute Name = value
)
Attribute Name: điền tên thuộc tính bạn muốn get, ví dụ scr
để lấy source
Selector type: Chọn kiểu selector bạn muốn sử dụng để xác định phần tử: XPath, CSS, hoặc Text.
Output variable: Chọn biến mà bạn muốn lưu giá trị được trích xuất từ phần tử.
Ví dụ: bạn muốn lấy link ảnh phần tử, hãy dùng Get Attribute và chọn Attribute Name là scr
. Output xuất ra sẽ là source (link) của ảnh đó
Selector: Chỗ để nhập selector của phần tử dropdown. Selector có thể là CSS Selector hoặc XPath, tùy thuộc vào cách bạn muốn xác định phần tử trong DOM.
Option value: Đây là giá trị của tùy chọn mà bạn muốn chọn từ dropdown. Giá trị này thường là giá trị value
của một phần tử <option>
trong thẻ <select>
.
Language: Chọn ngôn ngữ cho việc tạo dữ liệu ngẫu nhiên, có thể có ảnh hưởng đến định dạng số hoặc dữ liệu được tạo.
Type: Loại dữ liệu ngẫu nhiên bạn muốn tạo, ví dụ Email, Number, Password, Fullname,...
Output variable: Biến nơi sẽ lưu giá trị ngẫu nhiên được tạo ra.
Trong phần Advanced
, bạn có thể vào thư viện FakerJS để lấy thêm các hàm random. FakerJS là một thư viện JavaScript phổ biến được sử dụng để tạo ra dữ liệu giả mạo như tên, địa chỉ, và các thông tin khác một cách ngẫu nhiên.
Selector type: Chọn loại bộ chọn bạn sẽ sử dụng để xác định phần tử tải lên tập tin trên trang web. Điều này có thể là XPath, CSS, hoặc Text.
Selector: Đây là biểu thức hoặc chuỗi mà bạn sẽ nhập để xác định chính xác phần tử tải tập tin trên trang web.
File type: Chọn loại tập tin mà bạn muốn tải lên. Có thể là một tập tin từ máy tính của bạn (File), một hình ảnh từ URL (Url image), hoặc một hình ảnh được mã hóa Base64 (Base64 image).
File path: Đường dẫn đến tập tin mà bạn muốn tải lên nếu bạn chọn File. Đối với hình ảnh URL hoặc Base64, bạn sẽ nhập URL hoặc chuỗi Base64 tương ứng.
Click to upload: Một số trang web yêu cầu bạn phải nhấp vào một nút để mở hộp thoại chọn tập tin. Nếu đây là trường hợp, bạn cần đảm bảo rằng tùy chọn này được kích hoạt.
Khi quy trình tự động hóa đến node này, nó sẽ thực hiện các bước để tải tập tin lên phần tử đã chỉ định trên trang web.
Giả sử bạn muốn tải lên một ảnh đại diện cho hồ sơ của mình trên một trang mạng xã hội.
Selector type: Chọn XPath
Selector: Điền vào biểu thức XPath mà trỏ đúng vào nút hoặc phần tử input
trên trang web dành cho việc tải ảnh lên. Ví dụ: //input[@type='file']
.
File type: Chọn File
vì bạn sẽ tải ảnh từ máy tính của mình.
File path: Nhập đường dẫn đầy đủ đến tập tin ảnh mà bạn muốn tải lên từ máy tính của mình. Ví dụ: C:\Users\YourName\Pictures\avatar.png
.
Click to upload: Kích hoạt tùy chọn này nếu trang web yêu cầu bạn nhấp vào một nút để mở hộp thoại tập tin.
Khi quy trình tự động hóa chạy đến node này, nó sẽ tự động tìm đến phần tử được xác định bởi XPath, mở hộp thoại tập tin, chọn tập tin từ đường dẫn đã cung cấp, và thực hiện tải lên.
Request method: Chọn phương thức yêu cầu HTTP (GET, POST, PUT) mà bạn muốn sử dụng.
URL: Nhập URL bạn muốn gửi yêu cầu đến.
Headers: Thêm các tiêu đề yêu cầu nếu cần thiết, như 'Content-Type', 'Authorization', v.v.
Params: Thêm các tham số truy vấn nếu cần thiết cho yêu cầu của bạn.
Cookies: Thêm cookies nếu cần thiết cho yêu cầu của bạn.
Response type: Chọn loại phản hồi bạn mong đợi, như JSON hoặc Raw (văn bản nguyên thuỷ).
Chọn Phương Thức:
GET: Thường dùng để truy vấn dữ liệu từ API. Ví dụ, bạn có thể lấy danh sách người dùng từ một dịch vụ web.
POST: Dùng để gửi dữ liệu mới tới API, như tạo một bài viết mới trên một blog hoặc đăng nhập vào một dịch vụ.
PUT: Dùng để cập nhật dữ liệu hiện có thông qua API, như cập nhật thông tin cá nhân của người dùng.
Điền Địa Chỉ Web (URL): Đây là địa chỉ của trang web mà bạn muốn gửi yêu cầu đến, giống như nhập địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ của trình duyệt.
Thêm Thông Tin Đi Kèm (Headers, Params, Cookies):
Headers: Giống như thông tin phụ khi bạn gửi thư, nói cho website biết bạn là ai, bạn muốn gì.
Params: Các chi tiết cụ thể bạn muốn yêu cầu, như tìm kiếm một từ khóa cụ thể trên trang web.
Cookies: Những mẩu thông tin nhỏ giúp website nhận ra bạn đã từng ghé thăm trước đây.
Chọn Loại Phản Hồi (Response type):
JSON: Một cách sắp xếp thông tin dễ đọc với máy tính và con người.
Raw: Thông tin đơn giản, không sắp xếp.
Kiểm Tra (Test): Để xem thử yêu cầu của bạn có hoạt động không, giống như thử một món ăn trước khi phục vụ.
Khi bạn chạy quy trình tự động, node "HTTP" sẽ thực hiện các bước này và cho bạn kết quả ngay lập tức.
Giả sử bạn muốn gửi yêu cầu GET đến một API để lấy thông tin người dùng:
Request method: GET
URL: https://example.com/api/users
Headers: Authorization = Bearer YOUR_TOKEN
Response type: JSON
Khi quy trình tự động hóa được thực thi, node "HTTP" sẽ gửi yêu cầu GET đến URL chỉ định với tiêu đề xác thực được cung cấp và chờ đợi phản hồi dạng JSON.
Input type: Bạn có thể chọn giữa việc đọc nội dung từ một "File" hoặc từ một "Variable". Tùy chọn này cho phép bạn xác định nguồn dữ liệu mà bạn muốn đọc.
File path: Nếu bạn chọn "File", bạn sẽ cần nhập đường dẫn đến tập tin mà bạn muốn đọc. Đây phải là đường dẫn đầy đủ trên hệ thống tập tin.
Mode: Đây là cách bạn muốn đọc tập tin. "Line by line" nghĩa là mỗi lần đọc sẽ lấy từng dòng một, còn "Line by line with delimiter" cho phép bạn xác định một ký tự phân cách để đọc từng phần trong dòng.
Output variable: Đây là biến mà nội dung đọc được từ tập tin hoặc biến sẽ được lưu vào. Bạn có thể sử dụng nội dung này trong các node tiếp theo của quy trình tự động hóa./
Giả sử bạn có một tập tin danh sách các tên sản phẩm mà bạn muốn đăng lên website của mình. Danh sách này được lưu trong một tập tin văn bản, mỗi tên sản phẩm trên một dòng.
Input type: Chọn "File" vì bạn đang đọc từ một tập tin.
File path: Nhập đường dẫn tới tập tin chứa danh sách các tên sản phẩm, ví dụ: C:\Documents\product_names.txt
.
Mode: Chọn "Line by line" vì bạn muốn xử lý từng tên sản phẩm một.
Output variable: Đặt tên cho biến mà bạn muốn lưu từng tên sản phẩm sau mỗi lần đọc, ví dụ: currentProductName
.
Khi quy trình tự động hóa chạy, node này sẽ:
Mở tập tin product_names.txt
.
Đọc từng dòng một. Với mỗi dòng, nó sẽ lưu tên sản phẩm vào biến currentProductName
.
Biến currentProductName
sau đó có thể được sử dụng để thực hiện các hành động tiếp theo, như nhập vào một form trên web để đăng sản phẩm.
File path: Đường dẫn tới tập tin mà bạn muốn ghi dữ liệu vào. Trong ví dụ bạn cung cấp, đó là đường dẫn tới một tập tin Excel (Crawl 2000 data.xlsx
).
Select input data from variable: Chọn biến chứa dữ liệu bạn muốn ghi vào tập tin. Biến này có thể chứa văn bản, dữ liệu từ một tập tin CSV, JSON, hoặc bất kỳ dữ liệu nào khác mà bạn đã xử lý trong quy trình tự động hóa của mình.
Selector type: Chọn định dạng của tập tin mà bạn muốn ghi. Có thể là TXT, CSV, hoặc JSON. Trong ví dụ, bạn chọn CSV, có nghĩa là dữ liệu sẽ được ghi dưới dạng bảng tính có các giá trị được phân tách bằng dấu phẩy (hoặc ký tự phân cách khác bạn chọn).
CSV delimiter: Nếu bạn ghi một tập tin CSV, bạn cần xác định ký tự phân cách giữa các giá trị trong tập tin. Mặc định là dấu phẩy (,
), nhưng bạn có thể thay đổi nó nếu cần.
Selector write mode: Chọn giữa "Overwrite" (ghi đè) nếu bạn muốn ghi đè lên dữ liệu hiện có trong tập tin, hoặc "Append" (thêm vào cuối) nếu bạn muốn thêm dữ liệu mới vào cuối tập tin mà không xóa dữ liệu cũ.
Ví dụ minh họa: Bạn có một quy trình tự động hóa để thu thập dữ liệu từ một website và muốn ghi kết quả vào một tập tin. Sau khi thu thập dữ liệu, bạn đặt nó vào một biến gọi là collectedData
. Dưới đây là cách bạn sẽ cấu hình node:
Chọn đường dẫn tới tập tin Crawl 2000 data.xlsx
.
Đặt biến collectedData
vào trường "Select input data from variable".
Chọn CSV làm kiểu tập tin.
Để CSV delimiter là mặc định là dấu phẩy.
Chọn "Overwrite" nếu bạn muốn kết quả mới thay thế hoàn toàn kết quả cũ, hoặc "Append" nếu bạn muốn giữ lại dữ liệu hiện tại và chỉ thêm dữ liệu mới vào cuối tập tin.
Khi quy trình chạy, dữ liệu từ biến collectedData
sẽ được ghi vào tập tin Excel mà bạn đã chỉ định.
Action: Chọn hành động bạn muốn thực hiện với cookies: "Import" để nạp cookies từ một file, "Export" để xuất cookies hiện tại ra file, hoặc "Clear" để xoá hết cookies.
Input file path (JSON): Khi bạn chọn "Import", đây là đường dẫn đến file chứa cookies mà bạn muốn nạp vào trình duyệt. File này thường ở định dạng JSON.
Ví dụ minh họa: Giả sử bạn đang xây dựng một quy trình tự động hóa để test một website và bạn muốn sử dụng một tập hợp cookies cụ thể mà bạn đã lưu trữ từ một phiên trước đó. Bạn có một file JSON chứa cookies này. Dưới đây là cách bạn sẽ cấu hình node:
Đặt đường dẫn đến file JSON chứa cookies vào "Input file path (JSON)".
Chọn "Import" vì bạn muốn nạp cookies này vào trình duyệt.
Khi quy trình tự động hóa chạy, node này sẽ nạp cookies từ file JSON vào trình duyệt, cho phép bạn tiếp tục phiên làm việc với cùng một trạng thái đã lưu trước đó.
Save asset by: Chọn phương thức lưu tài nguyên. Bạn có thể chọn lưu trực tiếp từ URL hoặc sử dụng một selector để chọn tài nguyên từ trang web.
URL of asset: Nếu bạn lưu từ URL, đây là nơi bạn nhập URL trực tiếp của tài nguyên bạn muốn lưu.
Filename (Optional): Bạn có thể chỉ định tên file mà bạn muốn lưu tài nguyên với tên này. Nếu không nhập, hệ thống có thể sẽ tự động tạo tên file.
Output path: Đường dẫn nơi bạn muốn lưu file. Đây có thể là đường dẫn trên server hoặc máy tính của bạn.
Ví dụ minh họa: Giả sử bạn muốn lưu một hình ảnh từ một website về máy tính của bạn.
Trong "URL of asset", bạn sẽ nhập URL của hình ảnh mà bạn muốn lưu.
Trong "Filename", bạn có thể nhập "hinh-anh-dep.jpg" để chỉ định rõ tên file.
Trong "Output path", bạn sẽ nhập đường dẫn nơi bạn muốn lưu hình ảnh, ví dụ: "/Users/tenban/Downloads/".
Khi quy trình tự động hóa chạy đến node này, nó sẽ lưu hình ảnh từ URL đã cung cấp vào đường dẫn bạn đã chỉ định với tên file là "hinh-anh-dep.jpg".
Cài Đặt và Cấu Hình
Sheet type: Chọn giữa bảng tính cục bộ hoặc Google Sheets.
Local: Dữ liệu được lưu trên máy tính của bạn.
Cloud (Google sheet): Dữ liệu được lưu trên Google Drive.
Action: Chọn một trong các hành động sau:
Read: Đọc dữ liệu từ bảng tính đã chỉ định.
Write: Ghi dữ liệu vào bảng tính. Bạn có thể chọn ghi đè hoặc thêm vào cuối.
Clear: Xóa dữ liệu hiện có trong bảng tính.
Đọc Dữ Liệu (Read
)
Khi bạn chọn hành động Read, bạn sẽ đọc dữ liệu từ một bảng tính cụ thể.
File path: Nơi bạn nhập đường dẫn đến tệp bảng tính mà bạn muốn đọc.
Range: Phạm vi các ô trong bảng tính mà bạn muốn đọc. Ví dụ: "A1:C10" để đọc từ ô A1 đến C10.
Sheet name: Nếu bảng tính của bạn có nhiều trang, nhập tên trang cần đọc.
First row as keys: Nếu chọn, hàng đầu tiên trong phạm vi sẽ được sử dụng như là tiêu đề cột.
Storage: Lựa chọn này xác định nơi lưu trữ dữ liệu đọc được: trong các biến hoặc để sử dụng trong vòng lặp.
Ghi Dữ Liệu (Write
)
Khi bạn chọn Write, bạn có thể thêm hoặc cập nhật dữ liệu trong bảng tính.
File path: Đường dẫn đến tệp bảng tính nơi bạn muốn ghi dữ liệu.
Range: Nếu bạn chỉ định phạm vi, dữ liệu mới sẽ được ghi đè lên vị trí đó. Nếu để trống, dữ liệu sẽ được thêm vào cuối bảng.
Sheet name: Tên của trang trong bảng tính mà bạn muốn ghi vào.
Input variable: Dữ liệu bạn muốn ghi vào bảng tính. Dữ liệu có thể đến từ một biến hoặc một cấu trúc dữ liệu khác.
Selector write mode: Chọn "Overwrite" để ghi đè lên dữ liệu hiện có hoặc "Append" để thêm dữ liệu mới vào cuối.
Xóa Dữ Liệu (Clear
)
Chọn Clear nếu bạn muốn xóa dữ liệu khỏi bảng tính của bạn.
File path: Đường dẫn đến tệp bảng tính mà bạn muốn xóa dữ liệu.
Range: Phạm vi các ô mà bạn muốn xóa. Nếu để trống, toàn bộ dữ liệu trong bảng tính hoặc trang cụ thể sẽ bị xóa.
Sheet name: Tên của trang trong bảng tính mà bạn muốn xóa dữ liệu.
Sử dụng chức năng Preview để kiểm tra các thay đổi trước khi chạy toàn bộ quy trình tự động hóa.
Cấu Hình API Key
Đầu tiên, bạn cần có API Key
từ OpenAI. Điều này cho phép node của bạn xác thực và tương tác với OpenAI.
Trong phần API key
, nhập khóa API của bạn.
Để lấy
API key
từ OpenAI, bạn sẽ cần tạo một tài khoản trên OpenAI và sau đó tạo một API key từ bảng điều khiển của họ. Dưới đây là các bước cơ bản bạn cần thực hiện:
Đăng ký hoặc đăng nhập vào tài khoản OpenAI của bạn tại trang web của họ.
Đi đến bảng điều khiển quản lý API của OpenAI (thường được gọi là "API Keys" trong phần cài đặt tài khoản của bạn).
Tìm nút hoặc liên kết để tạo một API key mới. Đôi khi nó có thể được đánh dấu là "Create new key" hoặc "Add key".
Tuân theo hướng dẫn để tạo API key. Bạn có thể cần phải cung cấp một số thông tin bổ sung hoặc chọn các quyền cụ thể cho khóa này.
Khi bạn tạo API key, hãy đảm bảo sao chép và lưu nó ở nơi an toàn. Bạn sẽ không thể xem lại toàn bộ khóa API nếu bạn đóng trang hoặc mất nó.
Sử dụng khóa API này trong phần "API Key" của node Open AI trong quy trình tự động hóa của bạn.
Chọn Output Type
Bạn có thể chọn giữa Text
và Image
tùy thuộc vào loại đầu ra bạn mong muốn từ AI.
Text
thường được sử dụng với mô hình GPT để tạo văn bản.
Image
được sử dụng với mô hình DALL-E để tạo hình ảnh.
Chọn Model
Chọn mô hình AI bạn muốn sử dụng từ danh sách thả xuống, ví dụ GPT-3.5
cho văn bản hoặc Dall-e-3
cho hình ảnh.
Nhập Nội Dung
Trong Content
, nhập nội dung bạn muốn AI tạo hoặc phản hồi, ví dụ một câu hỏi hoặc mô tả cho hình ảnh.
Nếu bạn chọn output là "Text", bạn có thể nhập: "Hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về công nghệ AI."
Nếu bạn chọn output là "Image", bạn có thể nhập: "Một hình ảnh của một chú mèo đang ngồi trên cành cây dưới ánh trăng."
Output Variable
Chọn một Output variable
để lưu kết quả đầu ra từ AI. Đây sẽ là biến mà bạn có thể sử dụng sau này trong quy trình tự động hóa của mình.
Sau khi hoàn thành các bước trên, bạn có thể chạy node để xem kết quả từ AI. Kết quả có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, từ việc tạo nội dung tự động đến việc tạo hình ảnh sáng tạo.
Định Nghĩa Các Trường Hợp (Cases): Trong mỗi trường hợp, bạn cần định nghĩa một điều kiện cụ thể. Mỗi trường hợp sẽ tương ứng với một hành động hoặc một chuỗi hành động khác nhau. Ví dụ:
Tweet: Nếu trường hợp là "Tweet", quy trình tự động hóa sẽ thực hiện một chuỗi hành động để đăng một tweet mới.
Like: Nếu trường hợp là "Like", quy trình tự động hóa sẽ thực hiện một hành động để like một tweet cụ thể.
Reply: Nếu trường hợp là "Reply", quy trình tự động hóa sẽ phản hồi một tweet đã cho.
Cấu Hình Settings Cho Mỗi Trường Hợp: Đối với mỗi trường hợp, bạn có thể cần phải cung cấp thêm thông tin chi tiết như selector hoặc giá trị cần thiết để thực hiện hành động.
Sử Dụng Node "Case Path" Trong Quy Trình Tự Động Hóa:
Khi quy trình tự động hóa chạy tới node này, nó sẽ kiểm tra điều kiện và chọn đường đi tương ứng với trường hợp thỏa mãn.
Bạn có thể sử dụng các biến hoặc kết quả từ các node trước đó để xác định trường hợp nào sẽ được thực hiện.
Ví dụ minh họa cách sử dụng:
Giả sử bạn có một quy trình tự động hóa để tương tác trên mạng xã hội và bạn muốn tạo điều kiện dựa trên một input từ người dùng hoặc một sự kiện cụ thể. Khi một tweet mới được phát hiện:
Nếu bạn muốn "Tweet", bạn cấu hình một chuỗi hành động để đăng một tweet.
Nếu người dùng chọn "Like", bạn thiết lập quy trình tự động hóa để like tweet đó.
Nếu có yêu cầu "Reply", bạn cấu hình để quy trình tự động gửi một phản hồi.
Node "Case Path" sẽ giúp tự động hóa quyết định cái nào trong số những hành động này sẽ được thực hiện dựa trên input hoặc điều kiện được định sẵn.
Ví dụ minh họa sử dụng node "Insert Data
":
Giả sử bạn đang xây dựng một quy trình tự động hóa để chèn dữ liệu vào một bảng danh sách nhà đất. Bạn có các biến {title}
, {Pricing}
, {Dien_tich}
, và {MoTa}
chứa thông tin từ một biểu mẫu hoặc nguồn dữ liệu khác.
Đặt tên cột tương ứng trong "Insert Data".
Liên kết các biến với các trường tương ứng.
Khi quy trình tự động hóa chạy, dữ liệu từ các biến sẽ được chèn vào cơ sở dữ liệu hoặc bảng dữ liệu theo cấu trúc đã xác định.
Input Value
Đây là giá trị đầu vào, có thể gắn biến
Expression
Câu lệnh Regex để cắt
Flags
Global: Chọn tất cả dữ liệu Input
Case Insentive: Không phân biệt chữ hoa và chữ thường
Multiline: Check nhiều dòng
Output Variable
Chọn một Output variable
để lưu kết quả đầu ra. Đây sẽ là biến mà bạn có thể sử dụng sau này trong quy trình tự động hóa của mình.
Sau khi hoàn thành các bước trên, bạn có thể ấn Test trước để xem kết quả cắt có đúng không và chỉnh sửa lại chuẩn theo ý của mình
Email service
Chọn loại mail mà bạn muốn đọc: Gmail, Hotmail, Yahoo, Custom
Cấu Hình:
Gmail: Nhập mail
Pass: Nhập passmail
Refresh token (Optional): Nhập token (thường dùng cho Hotmail)
Client ID (Optional): Nhập Client ID (thường dùng cho Hotmail)
Mailbox
Unseen mail only: Chỉ đọc tin chưa đọc
Mark mail as read: Sau khi chạy xong sẽ đánh dấu thư là đã mở
Get lastest mail: Đọc mail cuối cùng
Content mail contains
Chỗ này điền câu lệnh Regex Js để cắt lấy phần ký tự mà mình muốn
Output Variable
Chọn một Output variable
để lưu kết quả đầu ra. Đây sẽ là biến mà bạn có thể sử dụng sau này trong quy trình tự động hóa của mình
Sau khi hoàn thành các bước trên, bạn có thể ấn Test trước để xem kết quả cắt có đúng không và chỉnh sửa lại chuẩn theo ý của mình
Secret
Đây là giá trị đầu vào của dãy mã bí mật 2FA
Output Variable
Chọn một Output variable
để lưu kết quả đầu ra. Đây sẽ là biến mà bạn có thể sử dụng sau này trong quy trình tự động hóa của mình.
Sau khi hoàn thành các bước trên, bạn có thể ấn Test trước để xem kết quả cắt có đúng không và chỉnh sửa lại chuẩn theo ý của mình
Lưu ý: để hiểu thuộc tính (Attribute) bạn cần lấy là cái nào (như alt
, style
, class
, và src
, bạn có thể đọc thêm phần để tìm hiểu thêm
Node "Insert Data
" sinh ra để điền các biến vào các trường trong table. Table này sẽ được hiển thị trong phần Output trong phần
Hướng dẫn:
Lưu ý: Đối với Gmail tham khảo bài này:
Hướng dẫn: